Trong nội thất, gỗ được coi là một vật liệu đắt đỏ và sang trọng. Gỗ càng cứng và nặng thì càng có giá trị và bền bỉ theo thời gian. Cũng như các loại vật liệu khác, độ cứng của gỗ có thể định lượng bằng cách sử dụng phương pháp Janka. Vậy loại gỗ nào cứng và bền nhất ? Hãy cùng tham khảo bài viết dưới đây để tìm hiểu về các loại gỗ cứng nhất thế giới nhé!
Đo độ cứng của gỗ như thế nào ?
Như đã giới thiệu, có thể đo được độ cứng của gỗ bằng phương pháp Janka và quy đổi ra đơn vị lbf. Con số này giúp ích cho việc xác định trước gỗ sẽ cần lực đóng đinh, khoan hay cưa xẻ như thế nào để có những cách xử lý gỗ phù hợp.
Độ cứng của gỗ được đo bằng cách nhúng một đến một nửa đường kính của bóng thép ( đường kính 11,28mm) vào một mẫu gỗ bề mặt phẳng, sau đó quy ra đơn vị đo dựa trên lực cần thiết. Đây là một phương pháp được sử dụng phổ biến nhằm xác định loại gỗ sẽ có những ứng dụng gì trong nội thất và cách chế biến chúng sao cho hợp lý.
Giới thiệu một vài loại gỗ cứng nhất thế giới hiện nay
>>> Bạn có biết: Các loại gỗ quý tại Việt Nam và trên thế giới
Dưới đây là bảng tóm tắt thông tin các loại gỗ cứng nhất thế giới
STT | Tên gỗ | Độ cứng/Phân bố | Giá cả | Ứng dụng |
1 | Gỗ Buloke | 5.060 lbf.Gỗ Buloke thường phân bố ở Úc và thường được gọi với những cái tên khác như gỗ lim châu Úc, gỗ sồi bò. | Khai thác hạn chế nên giá bán khó tìm thấy | Loại gỗ này bền và cứng nhất, song đây cũng là cây gỗ khó bán nhất do quá cứng để có thể gia công làm nội thất hay đồ dùng. |
2 | Gỗ Quebracho (Xem ảnh) | 4.800 lbfThuộc chi Schinopsis và phân bố chủ yếu ở các khu rừng nhiệt đới. | 12,00$ – 14,00$ /m3 | Ứng dụng chủ yếu trong xây dựng hạng nặng, cột hàng rào hoặc các đồ nội thất xuất khẩu. |
3 | Gỗ Lignum Vitae | 4.390 lbfgỗ Lignum Vitae đang bị liệt kê là có nguy cơ tuyệt chủng trong danh sách đỏ của IUCN. | ¼ inch x 1-1/2 inch x 9 inch: $4.00- $14.00 | Do kết cấu mịn và độ cứng, chịu lực tốt nên Lignum Vitae được sử dụng chủ yếu làm tay cầm các loại công cụ, bánh xe ròng rọc và các vật thể quay, đầu vồ, ống lót,… |
4 | Gỗ Gidgee | 4.270 lbfĐây là một trong số các loại gỗ cứng nhất trên thế giới phát triển chủ yếu tại các vùng lãnh thổ phía Bắc, đặc biệt là vùng khô cằn của Queensland | 1 tấm 700mm x 150mm x 35mm:50$ | Gỗ Gidgee được sử dụng chủ yếu làm sàn gỗ, đồ nội thất hay một số các đồ dùng thủ công và nhạc cụ. |
5 | Gỗ Piptadenia Macrocarpa | 3.840Loại gỗ này có tên khoa học là Anadenanthera colubrina, phân bố chủ yếu ở Argentina, Bolivia, Peru, Paraguay và Brazil. | $900.00 – $1,000/m3 | Do đặc điểm loại gỗ này là cứng và bền nên thường được sử dụng làm các loại tay cầm dụng cụ, vật thể xoay, lát sàn,.. |
6 | Gỗ Rắn | 3.800 lbfGỗ rắn thường được khai thác ở các vùng ven biển Đông Bắc của Nam Mỹ, có tên khoa học là Guianensis Brosimum. Loại gỗ này không chỉ cứng mà còn nằm trong danh sách những loại gỗ nặng nhất thế giới. | $10.00 – $50.00/Kg | Do gỗ rắn có vân khá đẹp và nặng nên loại gỗ này thường được sử dụng làm các loại tay cầm dụng cụ, nội thất |
7 | Gỗ Vera | 3.710 lbfGỗ Vera là một loại gỗ được nhập khẩu chủ yếu ở Argentina và có đặc điểm hình dạng khá giống với Lignum Vitae. | $1,290- $1,295/m3 | Gỗ Vera tương đối cứng và bền, tuổi thọ của gỗ gần như là vĩnh viễn ngay cả khi tiếp xúc trực tiếp với mặt đất và các điều kiện thời tiết khác nhau. Do đó, loại gỗ này được ứng dụng làm các loại công trình nặng, đóng thuyền, tay cầm công cụ hoặc một số các vật thể xoay khác. |
8 | Gỗ mun Brazil | 3.700 lbfGỗ mun Brazil phân bố ở các vùng Guyana và Nam Mỹ. Tên khoa học của loại cây này là Swartzia panacoco. | Dao động 1 inch x 1 inch x 12 inch – 3 inch x 3 inch x 12 inch: $3.25 – $35 | Loại gỗ này thường được sử dụng để làm nội thất, đồ trang trí, các loại tay cầm dụng cụ |
9 | Gỗ ô liu Brazil | 3.700 lbfĐây là một loài đặc thù của Brazil và có cùng họ với cây I pê. | 4 inch x 1 inch – 8 inch x 8 inch x 3 inch: $4- $85 | Đây là loại gỗ thường được dùng để làm nội thất, lát sàn, các loại tay cầm dụng cụ,.. |
10 | Gỗ I pê | 3.684 lbfĐây là một loại gỗ phân bố ở các vùng như Cuba, Argentina, Caribbean, và Mexico. Loại cây này còn có các tên gọi khác như cây kèn, cây chuông vàng, cây óc chó Brazil. | ½ inch x 3 inch x 6 inch :$10.00 | Loại gỗ này thường được sử dụng để đóng các loại tay cầm dụng cụ, các vật thể xoay,… |
11 | Gỗ lê châu Phi | 3.680 lbf Gỗ lê châu Phi hay còn được gọi là gỗ moabi, là một loại gỗ phân bố ở các vùng Công, Gabon và Nigeria. | $400- $500/m3 | Gỗ lê châu Phi chủ yếu được sử dụng để làm các loại nhạc cụ, nội thất, các vật thể quay và tay cầm công cụ. |
12 | Gỗ đen châu Phi | 3.670 lbfLoại gỗ này được nhập khẩu và sử dụng ở Ai Cập từ hàng ngàn năm trước và được coi là một loại gỗ mun nguyên bản. | $10,000/kg | Gỗ đen châu Phi chủ yếu được sử dụng để làm các loại nhạc cụ như guitar, clarinet,… các vật thể quay và tay cầm công cụ. |
13 | Gỗ Katalox | 3.660 lbfĐây là loại gỗ này phân bố chủ yếu ở Nam Mexico, Trung Mỹ và Bắc Nam Mỹ. | 2 inch x 2 inch x 18 inch:$15.00 | Loại gỗ này được sử dụng chủ yếu làm đồ nội thất cao cấp, sàn gỗ, dụng cụ âm nhạc và một số các mặt hàng trang trí nhỏ khác. |
14 | Gỗ Curupay | 3.630 lbfĐây là một loại gỗ phân bố chủ yếu ở Paraguay, Argentina và Brazil | 4 inch x 3 inch: $3.00 | Gỗ Curupay có tính ứng dụng cao, thường được sử dụng làm sàn gỗ, đồ nội thất và lát tường. |
Giới thiệu vật dụng làm từ các loại gỗ cứng nhất thế giới
Tranh ảnh nội thất gỗ Quebracho
Sàn nhà gỗ Curupay
>>> Bạn có biết: Các loại gỗ tự nhiên dùng trong nội thất?
Nhị khúc gỗ katalox
Chày và cối từ gỗ Lignum Vitae
Trên đây là thông tin một số loại gỗ cứng nhất thế giới. Hy vong bài viết này sẽ cung cấp cho bạn các thông tin cần thiết về các loại gỗ bền đẹp bạn có thể sử dụng làm đồ nội thất cho căn nhà của mình.